Thẻ tín dụng là gì? Tất tần tật thông tin về thẻ tín dụng cần biết

Thẻ tín dụng là gì? Thẻ tín dụng đang ngày càng phổ biến với nhiều người, đặc biệt là giới trẻ văn phòng. Thẻ có nhiều công dụng và mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng. Vậy thẻ tín dụng có mấy loại, có những đặc điểm nổi bật nào và bạn cần lưu ý những gì khi dùng thẻ. Hãy cùng Nghemoigioi Finance tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

1. Tìm hiểu thẻ tín dụng là gì?

Thẻ tín dụng (credit card) là một loại thẻ thanh toán cho phép bạn mua sắm hàng trực tuyến hay trả tiền cho các sản phẩm dịch vụ tại cửa hàng. Bạn được sử dụng số tiền hoặc rút tiền mặt từ máy ATM trong phạm vi hạn mức nhất định, sau đó trả lại tổng số tiền chi tiêu và phí cho ngân hàng. Khi đăng ký sử dụng thẻ tín dụng, bạn cần tìm hiểu những thông tin sau:

1.1 Hạn mức tín dụng là gì?

Hạn mức thẻ tín dụng là số tiền tối đa mà bạn được phép thanh toán, chi tiêu qua thẻ tín dụng. Hạn mức tín dụng sẽ tùy thuộc vào điều kiện tài chính của mỗi người. Tại thời điểm phát hành thẻ, ngân hàng sẽ đánh giá năng lực tài chính và mức độ uy tín của bạn để đưa ra hạn mức thẻ tín dụng phù hợp.

thẻ tín dụng là gì
Thẻ tín dụng rất quan trọng đối với vay vốn

1.2 Bản sao kê thẻ tín dụng là gì?

Bảng sao kê thẻ tín dụng là hóa đơn tổng quan về cách bạn sử dụng thẻ của mình trong kỳ sao kê. Bản sao kê bao gồm các giao dịch thực hiện trên thẻ, số tiền đã trả vào kỳ trước, khoản dư nợ tín dụng cần trả kỳ này. Bảng sao kê cũng cung cấp cho bạn thời gian phải thanh toán khoản dư nợ để tránh các khoản sau này và lãi phát sinh. Ngân hàng sẽ gửi bản sao kê cho mỗi khách hàng vào cuối mỗi kỳ sao kê.

thẻ tín dụng là gì
Bản sao kê tính dụng

1.3 Thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng là gì?

Khoản thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng là số tiền nhỏ nhất bạn phải trả cho ngân hàng để không bị tính phí phạt chậm hoặc dẫn đến nợ xấu. Số tiền này tùy thuộc vào quy định của mỗi ngân hàng. Thông thường khoản thanh toán tối thiểu là 5% tổng số dư nợ trong kỳ. Bên cạnh đó, phần dư nợ chưa được thanh toán sẽ bị ngân hàng tính lãi.

Với thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng, bạn được phép thanh toán một phần (nhiều hơn hoặc bằng khoản yêu cầu tối thiểu của ngân hàng) hoặc thanh toán toàn bộ dư nợ. Tuy nhiên, nếu không thanh toán toàn bộ dư nợ, bạn sẽ phải trả thêm tiền lãi cho ngân hàng. Do vậy bạn nên thanh toán toàn bộ hoặc nhiều nhất có thể để không phải trả tiền lãi phát sinh lớn.

1.4 Cách thanh toán thẻ tín dụng

Thanh toán qua thẻ tín dụng có nhiều loại, dưới đây là những phương thức thanh toán phổ biến được nhiều người sử dụng nhất:

  • Ghi nợ tự động từ tài khoản thanh toán.
  • Chuyển khoản từ tài khoản ngân hàng khác vào tài khoản thẻ tín dụng
  • Đến trực tiếp các chi nhánh hoặc văn phòng giao dịch của ngân hàng phát hành thẻ để nộp tiền mặt.
số thẻ tín dụng là gì
Thanh toán bằng thẻ tín dụng

1.5 Lãi suất thẻ tín dụng

Nếu không thanh toán toàn bộ dư nợ, bạn sẽ bị tính thêm lãi. Khoản tiền lãi được tính theo tỷ lệ phần trăm nhất định trên khoản dư nợ này. Một số đơn vị phát hành thẻ áp dụng lãi suất 0% trong một khoảng thời gian nhất định cho những đối tượng sử dụng thẻ lần đầu tiên. Tuy nhiên, sau khoảng thời gian này, ngân hàng sẽ bắt đầu tính lãi nếu không thanh toán toàn bộ dư nợ hàng tháng.

Lãi suất trên là mức lãi suất tính dựa vào số dư nợ còn lại của khách hàng (sau khi hết thời gian áp dụng lãi suất 0%). Số tiền dư nợ càng nhiều thì bạn phải chịu thêm lãi và để càng lâu thì số tiền lãi càng lớn. Do vậy, bạn nên thanh toán toàn bộ dư nợ hoặc thanh toán càng nhiều càng tốt để tránh các chi phí phát sinh.

2. Phân loại thẻ tín dụng

Dựa vào chi tiêu mà thẻ tín dụng được chia thành nhiều loại khác nhau để phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Dưới đây là một số loại thẻ tín dụng phổ biến:

  • Phân loại theo hạng thẻ: Bao gồm hạng chuẩn, hạng vàng, hạng bạch kim. Mỗi đơn vị cung cấp thẻ sẽ có những điều kiện và đưa hạn mức thẻ khác nhau.
  • Phân loại theo chủ thể sử dụng: Với loại thẻ này, ngân hàng thường chia thành hai loại nhỏ bao gồm thẻ tín dụng doanh nghiệp dành cho các tổ chức, doanh nghiệp và thẻ tín dụng cá nhân dành cho từng cá nhân đơn lẻ.
  • Phân loại theo phạm vi sử dụng: Bao gồm Thẻ tín dụng nội địa dùng để sử dụng, chi tiêu trong trong nước và Thẻ tín dụng quốc tế. Với Thẻ tín dụng quốc tế, bạn có thể thực hiện chi tiêu tại nhiều quốc gia khác  trên thế giới.
  • Phân loại theo mục đích sử dụng: Ngân hàng sẽ dựa vào mục đích sử dụng để cung cấp cho bạn loại thẻ thích hợp.
thẻ tín dụng là gì
Thẻ tín dụng được chia làm nhiều loại

3. Chức năng thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng có nhiều tính năng ưu việt và đem lại cho người dùng sự tiện dụng. Sau đây là các chức năng căn bản của thẻ tín dụng:

  • Rút tiền mặt

Người dùng có thể rút tiền mặt tại máy ATM và trả lãi khoản tiền vay này cho ngân hàng. Hạn mức rút tiền mặt tùy thuộc vào hạn mức tín dụng đã thỏa thuận với ngân hàng. Phí rút tiền mặt cũng có nhiều khuyến mãi. Đây là một trong các tiện ích lớn nhất mà thẻ tín dụng đem đến cho chủ thẻ.

  • Trả góp

Trả góp qua thẻ tín dụng là gì? Chủ sở hữu được phép mua sắm các sản phẩm, dịch vụ với số tiền lớn hơn số tiền trong có trong tài khoản bằng phương thức trả góp. Lãi suất trả góp lên đến 0% giúp giảm bớt gánh nặng về tài chính và giúp người dùng nhiều sự lựa chọn hơn khi mua sắm.

  • Thanh toán chậm

Thanh toán chậm giúp bạn duy trì tài chính, cân đối nguồn vốn và giảm tải áp lực về kinh tế. Đây là một tính năng của thẻ tín dụng cho phép người dùng trả nợ trong khoản thời gian nhất định. Thông thường, các ngân hàng sẽ áp dụng 45 ngày thanh toán. Sau thời kỳ này, ngân hàng sẽ bắt đầu tính lãi hoặc gây ra một số chi phí phát sinh.

thẻ tín dụng là gì
Dùng thẻ tín dụng để rút tiền mặt

4. Lợi ích khi sử dụng thẻ tín dụng

Như vậy, bạn đã hiểu thêm về “thẻ tín dụng là gì?” và những chức năng cơ bản của thẻ. Phần dưới đây, mời các bạn cùng tìm hiểu về những lợi ích thẻ mang cho người dùng.

  • Linh hoạt trong chi tiêu

Thẻ tín dụng sẽ giúp bạn thực hiện điều mong muốn trong tương lai mà không cần có sẵn tiền mặt hay tiền trong tài khoản. Bạn có thể sử dụng số tiền trong thẻ tín dụng với hạn mức nhất định để hoàn thành dự định của mình và nâng cao chất lượng cuộc sống. Bạn sẽ có thời gian miễn lãi suất tối đa 45 ngày để tự hoạch định, cân đối lại chi tiêu hoặc hoàn trả ngân hàng số tiền dư nợ mà không bị mất lãi.

  • Thanh toán tiện lợi

Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm hoặc thanh toán các hóa đơn mà không cần phải có tiền mặt.  Điều này giúp bạn giảm bớt lo lắng khi phải cất giữ, bảo quản một số tiền lớn. Đặc biệt, với thẻ tín dụng bạn có thể dễ dàng chi tiêu mà không cần phải đổi ngoại tệ.

  • Nhận nhiều ưu đãi

Nhiều nhà cung cấp thẻ tín dụng cung cấp cho người dùng các ưu đãi và khuyến mãi khi sử dụng thẻ, gồm cả hoàn tiền, giảm giá, điểm thưởng và các ưu đãi khá tại trung tâm mua sắm, cửa hàng mà ngân hàng liên kết. Nhiều cửa hàng vui chơi, ăn uống còn tặng kèm những ưu đãi cho khách hàng khi sử dụng thẻ tín dụng.

  • Xây dựng điểm tín dụng cá nhân

Dựa vào quá trình sử dụng thẻ của bạn, ngân hàng sẽ đánh giá mức độ tin cậy, khả năng trả nợ của bạn tốt đến đâu. Thẻ tín dụng giúp bạn xây dựng lịch sử tín dụng cá nhân dựa vào nhiều yếu tố như lịch sử thanh toán, hạn mức tín dụng, thời gian sử dụng và hồ sơ tài chính cá nhân. Nếu lịch sử tín dụng của bạn tốt, ngân hàng sẽ đánh giá và xét duyệt cho bạn trong các trường hợp đăng ký các khoản vay lớn hơn hoặc cung cấp tài khoản mở rộng.

  • An toàn và bảo mật cao

Đây là một trong những tính năng quan trọng của thẻ tín dụng. An toàn và bảo mật cao nhằm tránh rủi ro về việc sử dụng thẻ tín dụng trực tuyến tại các cửa hàng. Với thẻ tín dụng, nếu lỡ bị mất cắp bạn có thể vào ứng dụng của ngân hàng khóa tạm thời hoặc thông báo ngay với đơn vị cung cấp thẻ để khóa thẻ.

số thẻ tín dụng là gì
Thẻ tín dụng có nhiều lợi ích

5. Điều kiện đăng ký thẻ tín dụng

Hiện nay, các ngân hàng thường cung cấp cho người dùng thẻ tín dụng  cho 2 chủ thẻ chính là cá nhân và doanh nghiệp. Các điều kiện đăng ký thẻ tín dụng có thể khác nhau tùy thuộc vào ngân hàng hoặc nhà cung cấp tín dụng.

5.1 Đối với khách hàng cá nhân

Nếu bạn là khách hàng cá nhân thì cần đảm bảo đủ các điều kiện sau:

  • Tuổi từ 18 đến 60, là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
  • Chủ thẻ bắt buộc phải có CMND/CCCD/hộ chiếu (còn hạn) khi làm thẻ.
  • Có thu nhập tài chính ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ.
  • Không có lịch sử tín dụng kém. Người dùng nên có các giao dịch đúng hạn, đặc biệt không nằm trong nhóm nợ xấu tín dụng của các ngân hàng.
thẻ tín dụng là gì
Điều kiện đăng ký thẻ tín dụng đối với cá nhân

5.2 Đối với khách hàng doanh nghiệp

Các điều kiện mở thẻ tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp có thể khác nhau tùy thuộc vào ngân hàng hoặc nhà cung cấp tín dụng mà bạn đang gửi yêu cầu. Thông thường các ngân hàng không công khai điều kiện làm thẻ tín dụng cụ thể để đảm bảo tính cạnh tranh.

Nhìn chung, các điều kiện cơ bản thường bao gồm doanh nghiệp đã thành lập trong một khoảng thời gian nhất định, doanh thu gần thời điểm làm thẻ tốt, không có nợ xấu, kinh doanh có lãi, dòng tiền lưu động cao,… Tất cả các điều kiện này đều có mục đích chứng minh cho đơn vị phát hành thẻ tín dụng về tình hình kinh doanh tốt, có lợi nhuận để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp.

thẻ tín dụng là gì
Điều kiện đăng ký thẻ tín dụng với tổ chức

6. Những trường hợp không nên sử dụng thẻ tín dụng

Thẻ tín dụng thay thế cho các phương thức thanh toán truyền thống, tuy nhiên thẻ cũng nhiều nhược điểm dễ sinh ra lãi phát sinh, gây nợ cho chủ thẻ. Dưới đây là một số trường hợp bận không nên sử dụng thẻ tín dụng:

  • Rút tiền mặt: Mặc dù thẻ tín dụng cho phép bạn rút tiền mặt tại cây ATM. Tuy nhiên, ngân hàng sẽ tính lãi cho khoản tiền bạn đã rút và thường mức lãi suất này rất cao. Do vậy, lời khuyên dành cho bạn là không nên rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng.
  • Thanh toán cho những giao dịch lớn: Với những sản phẩm có giá trị lớn như ô tô, nhà ở, bạn không nên giao dịch bằng thẻ tín dụng mà hãy sử dụng các phương thức khác như vay ngân hàng. Vì khi sử dụng những khoản tiền lớn như vậy, bạn sẽ phải chịu lãi rất cao nếu không thanh toán đúng hạn trong thời gian miễn lãi. Ngoài ra, bạn còn phải chịu một khoản phí thanh toán chậm.
  • Chưa quản lý tài chính cá nhân tốt: Khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn được tự do mua sắm mà không cần phải lo lắng về khoản dư có trong thẻ. Do vậy, bạn rất dễ bị những “cám dỗ” chi tiêu với những sản phẩm dịch vụ không cần thiết. Chính vì thế, trước khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn cần trang bị thật tốt các kỹ năng quản lý tài chính để không dẫn đến nợ tín dụng.
số thẻ tín dụng là gì
Không sử dụng thẻ tín dụng cho giao dịch quá lớn

7. Một số lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng

Sau khi hiểu rõ về những lợi ích của “thẻ tín dụng là gì?” Các bạn hãy xem một số lưu ý dưới đây để đảm bảo sử dụng thẻ hiệu quả và an toàn.

  • Thanh toán thẻ đúng hạn: Nếu bạn thanh toán dư nợ trước khoảng thời gian quy định (thường là 45 ngày), ngân hàng sẽ không bị tính lãi suất và bạn không phải chịu các khoản phí phạt. Một mẹo nhỏ cho bạn là có thể sử dụng tính năng thanh toán tự động bằng phương thức trích nợ từ tài khoản thanh toán.
  • Bảo mật thẻ tín dụng: Tuyệt đối không cung cấp số thẻ tín dụng cho người khác kể cả người thân. Vì khi người khác biết số thẻ tín dụng là gì, bạn có nguy cơ bị đánh cắp thông tin và thực hiện giao dịch bất chính.
  • Ký chữ ký vào mặt sau của thẻ: Để hạn chế rủi ro khi có người nhặt thẻ và muốn sử dụng giao dịch bất chính bạn nên ký tên vào sau thẻ. Vì khi thanh toán, các cửa hàng có thể đối chiếu chữ ký ở mặt sau thẻ với chữ ký người đang sử dụng để đối chiếu.
thẻ tín dụng là gì
Một số lưu ý khi sử dụng

Trên đây là một số thông tin chi tiết giúp bạn giải đáp cho câu hỏi thẻ tín dụng là gì một cách chuẩn xác nhất. Hy vọng nội dung trong bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu và sử dụng thẻ tín dụng hiệu quả, tối ưu lợi ích mà sản phẩm này mang lại. Hãy theo dõi Nghemoigioi.vn để bổ sung thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé!

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

1000m2 bằng bao nhiêu ha? Cách quy đổi chuẩn, nhanh chóng

1000 m2 bằng bao nhiêu ha? Hay 1 ha bằng bao nhiêu m2 là những câu hỏi thường rất hay...

giải chấp là gì

Giải chấp là gì? Điều kiện và hậu quả không giải chấp đúng hạn

Giải chấp là gì hiện đang là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Giải chấp là thủ tục...

Đất thương mại dịch vụ là gì

Đất thương mại dịch vụ là gì? Quy định về đất dịch vụ mới nhất

Đất thương mại dịch vụ là gì? Vì sao đây lại là một trong những nhóm đất được sử dụng...

kinh nghiệm làm hợp đồng cho thuê nhà

Kinh nghiệm làm hợp đồng cho thuê nhà | 4 lưu ý đắt giá cần biết

Kinh nghiệm làm hợp đồng cho thuê nhà là một trong những yếu tố quan trọng. Việc hiểu biết trước...

Công chứng treo

Công chứng treo là gì? 6 rủi ro thường gặp khi công chứng treo

Công chứng treo là gì? Chắc hẳn sẽ có nhiều người thắc mắc khi mới bắt đầu tham gia thị...

Đất BHK Là Gì? Quy Định Nhà Nước Về BHK

Hãy cùng tìm hiểu về đất BHK là gì để hiểu hơn về các dạng kí hiệu của loại đất...

Đất LUC Là Gì? Thông Tin Cơ Bản Về Đất LUC

Nhiều khách hàng quan tâm đến đầu tư bất động sản với nhiều loại phân khúc đất khác nhau,đặc biệt...

Căn Hộ Dual Key – Sức Hấp Dẫn Cho Giới Đầu Tư

Các đơn vị thiết kế xây dựng nhà ở đã cho ra đời nhiều loại hình căn hộ tiện nghi...