Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Nền Dự Án Mới Nhất

Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về mẫu hợp đồng mua bán đất nền dự án.

Như các bạn đã biết hợp đồng là một loại văn bản thông dụng thể hiện sự thỏa thuận giữa hai bên về việc thay đổi, xác lập hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Đây là một loại văn bản mang giá trị pháp lý cao và rất thông dụng trong cuộc sống của chúng ta, nhất là trong việc mua bán lớn như mua bán tài sản, nhà đất,…

Một trong những loại hợp đồng quan trọng được khá nhiều người quan tâm nhất hiện nay là hợp đồng mua bán đất nền dự án. Vậy như thế nào là mẫu hợp đồng mua bán đất nền dự án? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé.

Đất nền dự án là gì?

Trước khi đi vào tìm hiểu mẫu hợp đồng mua bán đất nền dự án, chúng ta hãy cũng nhau tìm hiểu đất nền dự án là gì nhé.

Có nhiều người vẫn còn thắc mắc về hai khái niệm đất nền và đất nền dự án là gì? Tuy nhiên, thì hai khái niệm này tương đối giống nhau. Các bạn có thể hiểu như sau:

Đất nền là loại đất vẫn giữ nguyên hiện trạng ban đầu và chưa được con người tác động bằng những hình thức như: đào, đắp, san đất. Vì vậy, đất nền dự án cũng là loại đất cũng chưa có sự tác động nào và vẫn giữ nguyên trạng thái ban đầu, nó chỉ khác với đất nền ở chỗ đây là loại đất nằm trong dự án quy hoạch của chủ đầu tư và chưa được tiến hành xây dựng.

Mẫu hợp đồng mua bán đất nền dự án
Đất nền dự án là gì

Để đảm bảo tính pháp lý, các loại đất nền dự án thường được pháp luật phê duyệt và có quy hoạch rõ ràng. Về hình thức sử dụng, đất nền dự án thường có 3 loại sau:

  • Đất nền dự án sử dụng với mục đích xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật.
  • Đất nền dự án được sử dụng với mục đính sản xuất, kinh doanh.
  • Đất nền dự án được sử dụng với mục đích kinh doanh bất động sản

    Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Nền Dự Án
    Đất nền dự án

 Mẫu hợp đồng mua bán đất nền dự án.

Sau khi biết được đất nền dự án là gì chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu mẫu hợp đồng mua bán đất nền dự án.

Mẫu hợp đồng mua bán đất nền dự án cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN

(Số: …./2020/HĐPPĐQ/VN-ĐXNT)

(V/v: Phân phối độc quyền và bán sản phẩm thuộc dự án “………”)

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

– Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng số 59/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

– Căn cứ Luật Thương mại số 17/VBHN – VPQH ngày 15 tháng 7 năm 2019;

– Căn cứ vào các văn bản, quyết định liên quan, các giấy tờ pháp lý của dự án “…….”;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

Hôm nay,  ngày…tháng…năm 20.., tại văn phòng Công Ty…, chúng tôi gồm có:

BÊN A. CÔNG TY

Địa chỉ: …

Điện thoại: …

Fax: …

Giấy ĐKKD: …

Mã số thuế: …

Tài khoản số: …

Đại diện: Ông/bà …

Chức vụ: …

BÊN B.

Địa chỉ: …

Điện thoại: …

Giấy ĐKKD: …

Mã số thuế: …

Tài khoản số: …

Đại diện: …

Chức vụ: …

Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đi đến thống nhất ký kết hợp đồng phân phối độc quyền các sản phẩm bất động sản thuộc dự án “……..” tại địa chỉ …… do bên A làm chủ đầu tư, với nội dung cụ thể sau:

ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ TRONG HỢP ĐỒNG

– Dự án: “ …………” tại xã …… do bên A làm chủ đầu tư.

– Sản phẩm: Đất nền nhà phố, liền kề, biệt thự; nhà ở thương mại thuộc dự án “ …………..” do bên A làm chủ đầu tư.

– Phân phối: Bên B là đơn vị được phân phối độc quyền đại diện Chủ đầu tư (bên A) thực hiện các công tác phân phối và bán sản phẩm đất nền nhà phố, liền kề, biệt thự; nhà ở thương mại thuộc dự án “ …………….” trong suốt thời hạn hợp đồng;

– Ngày làm việc: Một ngày (không phải Thứ bảy, Chủ nhật hoặc một ngày lễ) mà vào ngày đó các ngân hàng và tổ chức tài chính mở cửa giao dịch tại Việt Nam Thời gian, ngày: Tính theo thời gian, ngày làm việc.

– Giao dịch thành công: Giao dịch thành công được xác định khi bên B hoàn tất các thủ tục chào bán theo quy định của pháp luật hiện hành và khách hàng ký Hợp đồng Mua Bán hoặc hợp đồng góp vốn, hợp đồng hứa chuyển nhượng hoặc hình thức hợp đồng có giá trị tương đương do Bên A phát hành tùy theo tình hình thực tế tại thời điểm bán hàng (sau đây gọi chung là “Hợp đồng”) với bên A để mua sản phẩm thuộc dự án “ ………..” ( trong danh mục các sản phẩm Bên B được quyền chào bán ) và thanh toán Đợt 1 (…. % giá trị Sản phẩm) cho Bên A.

– Khách hàng: nghĩa là khách hàng do Bên B môi giới để mua các Sản phẩm thuộc dự án “ …………….”.

ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI

2.1. Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận phân phối độc quyền dự án “ ……………….” do Bên A làm Chủ đầu tư. Danh sách các sản phẩm do Bên A cung cấp trước 5 ngày dự án mở bán chính thức và được thể hiện chi tiết tại Phụ lục hợp đồng số 1 đính kèm Hợp đồng này (sau đây gọi tắt là “Bảng hàng”).

2.2. Bên A giao cho Bên B chỉ tiêu phân phối bán các sản phẩm bất động sản của dự án và Bên B bằng trách nhiệm và chi phí của mình sẽ thực hiện chỉ tiêu được Bên A giao bán …. lô trong vòng ……. tháng kể từ ngày mở bán (dự kiến ngày tính chỉ tiêu bán hàng từ ngày …………. đến ngày ………..). Trong trường hợp dự án được lùi lại ngày mở bán thì số ngày tính chỉ tiêu được đẩy lùi tương ứng.

2.3. Bên A cung cấp cho bên B đầy đủ các văn bản về tư cách pháp nhân, hồ sơ pháp lý và tài liệu liên quan dự án sau khi ký Hợp đồng này.

2.4. Đơn giá bán của các Sản phẩm được Bên A cung cấp chi tiết theo Bảng hàng.

– Đơn giá bán này đã bao gồm: Thuế giá trị gia tăng (GTGT), tiền sử dụng đất, chi phí xây dựng hạ tầng, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật đi kèm Dự án, phí trước bạ và chi phí liên quan đến việc sang nhượng, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chưa bao gồm chi phí xây dựng nhà ở – chi phí này do khách hàng chịu.

– Trường hợp có điều chỉnh về đơn giá bán của các Sản phẩm, Bên A sẽ thông báo trước 05 ngày cho Bên B.

2.5. Bên B bằng trách nhiệm và chi phí của mình thực hiện cung cấp Dịch vụ cho Bên A như sau:

– Bên B chịu trách nhiệm và bằng chi phí của mình làm các biển hiệu, các hoạt động in ấn tờ rơi, tờ tư vấn, hồ sơ bán hàng (ngoại trừ nhà mẫu, phim 3D, hình ảnh 3D và sa bàn của dự án…). Các tài liệu hồ sơ bán hàng, biển hiệu, nội dung truyền thông sẽ có hình ảnh thương hiệu của Bên B và Bên A. Niêm yết thông tin Dự án theo quy định của luật kinh doanh bất động sản và tại sàn giao dịch của Bên B.

– Chủ động tiếp xúc, giới thiệu và cung cấp cho các khách hàng thông tin về Dự án và các sản phẩm bất động sản do Bên A công bố.

– Tư vấn và giải đáp các yêu cầu của các khách hàng liên quan đến các sản phẩm bất động sản của Bên A nhằm xúc tiến việc ký kết hợp đồng hoặc các văn bản giao dịch khác đối với các sản phẩm bất động sản giữa khách hàng và Bên A.

– Bên B có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng và nộp tiền Đợt 1 cho Bên A.

– Hỗ trợ Bên A giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các giao dịch và hợp đồng.

– Các bên đồng ý rằng các dịch vụ Bên B cung cấp cho Bên A quy định tại điều này của Hợp đồng đã được tính đầy đủ trong phí phân phối độc quyền dự án mà Bên A trả cho Bên B theo điều kiện quy định tại Hợp đồng này.

ĐIỀU 3: GIÁ BÁN SẢN PHẨM VÀ GIAO DỊCH THÀNH CÔNG

3.1. Mọi trường hợp điều chỉnh liên quan đến giá bán của bên A, Bên A cần gửi văn bản thông báo cho bên B 05 (năm) ngày làm việc trước ngày áp dụng thực hiện.

3.2. Việc phân phối bán lô đất được xem là “Phân phối Thành Công” khi các điều kiện sau được đáp ứng: (i) Khách hàng đã ký kết Hợp đồng với Bên A; (ii) Khách hàng đã thanh toán tiền đợt 1 theo quy định tại Hợp đồng với Bên A.

3.3. Khách hàng trong Hợp đồng này được định nghĩa như sau: Là các cá nhân/tổ chức thông qua dịch vụ của Bên B theo Hợp đồng này dẫn đến việc cá nhân/tổ chức đó ký kết Hợp đồng Lô đất với Bên A, không phụ thuộc vào quá khứ cá nhân/tổ chức đó đã có giao dịch với Bên A hay chưa, trong phạm vi số lô đất mà Bên A giao cho Bên B phân phối bán trong Bảng Hàng.

ĐIỀU 4: CÔNG TÁC PHÂN PHỐI SẢN PHẨM DỰ ÁN

4.1. Bên B tiến hành lập kế hoạch phân phối chi tiết sau khi Bên A cung cấp đầy đủ thông tin dự án và gửi Bên A thông qua trước khi triển khai thực hiện.

4.2. Bên B được toàn quyền chủ động tổ chức thực hiện và triển khai các hoạt động như: các hoạt động truyền thông quảng cáo trên các phương tiện truyền thông quảng cáo do bên B lựa chọn, cung cấp thông tin sản phẩm, giới thiệu sản phẩm tại các sàn, website, tạp chí của Bên B, tiếp xúc và tư vấn Khách hàng nhằm mục đích phân phối sản phẩm dự án với hiệu quả cao nhất.

4.3. Trong thời hạn thực hiện Hợp đồng, Bên A ủy quyền cho Bên B thu hộ khoản tiền đặt mua của Khách hàng là ….000.000 VNĐ (… triệu đồng)/01 lô đất giao dịch. Khách hàng có thể đặt mua khoản tiền thấp hơn ….000.000 đồng (… triệu đồng) nhưng tối thiểu phải là ….000.000 đồng (… triệu đồng). Trong vòng 24 giờ, khách hàng phải hoàn thành nộp đủ ….000.000 đồng (… triệu đồng) tiền đặt mua.

4.4. Định kỳ vào buổi chiều từ 17h đến 18h mỗi ngày trong toàn bộ thời gian bán hàng, Bên B phải báo cáo cho Bên A về số lượng khách hàng đã đặt mua (kể cả các khách hàng đặt thấp hơn … triệu) và gửi bản scan phiếu thu tiền đặt mua trong ngày hôm đó cho Bên A qua email. Trong vòng 36 giờ (không kể chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo luật định) kể từ thời điểm gửi báo cáo, Bên B có trách nhiệm nộp đầy đủ tiền Khách Hàng đặt mua vào tài khoản của Bên A.

4.5. Bộ phận kế toán của Bên A và bộ phận bán hàng của Bên B có trách nhiệm phối hợp với nhau để kiểm soát việc nộp tiền đặt mua đầy đủ và đúng hạn. Nếu (i) sau 36 giờ (không kể Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo luật định) mà Bên A chưa nhận được đủ số tiền khách hàng đặt mua mua lô đất nộp bởi Bên B hoặc (ii) Bên B thu tiền đặt mua của Khách hàng mà không thông báo cho Bên A thì Bên A không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ bất đồng, tranh chấp với khách hàng liên quan đến lô đất đó và các tổn thất, thiệt hại phát sinh do vi phạm của Bên B. Trong trường hợp đó, Bên B sẽ chịu trách nhiệm giải quyết các bất đồng, tranh chấp với khách hàng và chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại phát sinh với khách hàng liên quan đến lô đất.

4.6. Xử lý tiền đặt mua: Trong vòng 07 ngày (không kể Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo luật định) sau khi đặt mua, nếu Khách hàng hoàn tất ký kết Hợp đồng với Bên A thì tiền đặt mua sẽ được cấn trừ vào Đợt 1 thanh toán của Khách hàng, nếu Khách hàng không ký Hợp đồng với Bên A thì Khách hàng sẽ mất khoản đặt mua và mỗi bên được hưởng 50% số tiền đặt mua này.

4.7. Ngoài tiền đặt mua được bên A ủy quyền thu của Khách hàng theo quy định tại điều này, Bên B không được phép thu ngoài hoặc thu thêm bất kỳ khoản tiền nào từ khách hàng.

4.8. Bên A chỉ chịu trách nhiệm đối với khách hàng khi bên A nhận đủ ….000.000 (… triệu VNĐ) tiền đặt mua, trong trường hợp bên B đã xác nhận đặt mua và chuyển tiền đặt mua của khách hàng cho bên A mà bên A không bán sản phẩm đó thì bên A có nghĩa vụ trả lại số tiền khách hàng đã đặt mua và đền 100% số tiền đã nhận cho khách hàng của bên B.

Xem thêm:

ĐIỀU 5: PHÍ PHÂN PHỐI VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

5.1. Bên B được hưởng phí phân phối khi giao dịch thành công, khách hàng ký hợp đồng và thanh toán tiền đợt 1 với bên A, cụ thể như sau:

Phí phân phối = .…% tổng giá trị sản phẩm theo Đơn giá bán

Trong đó: Đơn giá bán là đơn giá do Bên A cung cấp và được ghi trong Hợp đồng ký giữa Khách hàng và Bên A.

Phí dịch vụ đã bao gồm thuế GTGT, Bên B có trách nhiệm xuất hóa đơn GTGT cho Bên A. Phí dịch vụ phân phối này đã bao gồm các chi phí quảng cáo bán hàng, PR về dự án trên các phương tiện truyền thông, in ấn công cụ, bán hàng, làm mới biển bảng, chi phí tổ chức các sự kiện bán hàng tại showroom hoặc dự án hoặc nhà mẫu (nếu có).

5.2. Thanh toán Phí Phân phối

– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua Ngân hàng.

– Đối chiếu các lô đất phân phối thành công: Định kỳ ngày 25 hàng tháng bên B gửi cho bên A bảng đối chiếu các lô đất được phân phối thành công và chi phí phân phối tương ứng qua đường bưu điện để Bên A kiểm tra, ký xác nhận trong vòng 05 (năm) ngày làm việc (không kể chủ nhật và ngày nghỉ lễ theo luật định) kể từ ngày nhận được Bảng đối chiếu này (được xác định theo dấu Bưu Điện). Nếu hết thời hạn 05 (năm) ngày này, Bên B không nhận được sự phản hồi bằng văn bản từ Bên A thì Bên B coi như bên A đồng ý với các số liệu trong Bảng đối chiếu này. Bên A có trách nhiệm thanh toán toàn bộ Phí môi giới cho Bên B trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày hai bên chốt số liệu chính xác, ký xác nhận.

– Hồ sơ thanh toán Phí Môi giới bao gồm: (i) Bảng đối chiếu các lô đất được phân phối thành công và Phí Môi giới tương ứng được hai bên ký xác nhận; (ii) Đề nghị thanh toán phí môi giới của Bên B; (iii) Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ.

– Các bên thống nhất rằng trước khi ký Hợp đồng, Khách hàng không được thay đổi người đứng tên trên Hợp đồng. Nếu có việc thay đổi này phải được Bên A chấp thuận và vẫn được xem đó là Khách hàng do Bên B giới thiệu.

Phí phân phối sẽ được Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B chi tiết nêu tại phần chủ thể của Hợp đồng này.

– Bên A thanh toán phí môi giới cho Bên B trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày bên B xuất hóa đơn tài chính cho bên A. Nếu chậm trễ về việc thanh toán, Bên A sẽ nộp phạt với tỷ lệ thống nhất bằng 1,5 lần lãi suất huy động tiền gửi Việt Nam Đồng kỳ hạn 1 năm theo biểu phí của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam công bố tại thời điểm đó cho số tiền chậm nộp nhân với khoảng thời gian chậm nộp.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Cung cấp đầy đủ những văn bản về tư cách pháp nhân của Bên A, hồ sơ pháp lý của dự án, mẫu hợp đồng phân phối độc quyền dự án và những văn bản, tài liệu có liên quan khác của dự án đã được cơ quan chức năng phê duyệt và chịu toàn bộ trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ của các văn bản này. Cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết cho Bên B bao gồm: Danh sách chi tiết sản phẩm giao cho Bên B, vị trí địa lý, tình trạng pháp lý, tiến độ thi công, kết cấu kiến trúc, trang thiết bị hoàn thiện, dịch vụ tiện ích chung và những vấn đề khác liên quan dự án. Đảm bảo tính pháp lý của dự án, đảm bảo dự án đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được giao dịch và đảm bảo tính hợp pháp của các giao dịch.

6.2. Ký kết Hợp đồng với khách hàng của Bên B trong vòng 3 ngày kể từ ngày khách hàng thanh toán Đợt 1. Xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng và thực hiện các thủ tục pháp lý khác liên quan giữa Chủ đầu tư và khách hàng.

6.3. Chịu trách nhiệm lập và in ấn Hợp đồng với khách hàng, hướng dẫn khách hàng ký kết Hợp đồng và nộp tiền Đợt 1. Trực tiếp ký kết Hợp đồng với Khách hàng và chịu trách nhiệm về nội dung Hợp đồng mà Bên A cam kết với khách hàng.

6.4. Thanh toán phí môi giới, thưởng đầy đủ và đúng hạn cho Bên B. Thanh toán cho Bên B 50% trên số tiền mà Khách hàng chấp thuận mất cọc.

6.5. Các chương trình mang tính chất khuyến mãi, chiết khấu, thưởng, giảm giá nào thuộc phạm vi dự án này dành cho khách hàng của bên A hoặc đối tác khác đều phải được áp dụng cho khách hàng của bên B.

6.6. Trong thời gian bên B bán hàng, bên A cam kết không bán bất kỳ lô đất nào thuộc dự án. Khi vi phạm khoản này, bên A cam kết chịu phạt với mức phạt bằng 100% tổng giá trị lô đất đó Bên A bán đó. Trừ trường hợp bên A có suất ngoại giao thì phải thông báo với bên B và được sự thống nhất đồng ý của bên B, số lượng suất ngoại giao không vượt quá …. lô đất.

6.7. Trong thời gian Hợp đồng này có hiệu lực, Bên A cam kết không ủy quyền, bán hoặc nhận góp vốn từ bất cứ tổ chức, cá nhân nào liên quan đến các Lô đất thuộc Dự án này đã giao cho Bên B phân phối, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Bên B được quyền xây dựng chính sách bán hàng, được quyền quảng cáo, tiếp thị bán hàng và làm các thủ tục nhận tiền đặt mua từ khách hàng cho các sản phẩm lô đất và chịu trách nhiệm chuyển số tiền đặt mua vào tài khoản của Bên A.

7.2. Bên B được quyền bán hàng theo kế hoạch của Bên B kể từ ngày ký kết Hợp đồng này nhưng phải thông báo kế hoạch bán hàng cho Bên A được biết.

7.3. Trực tiếp hướng dẫn, thuyết minh, đưa khách hàng đến tham quan vị trí dự án. Cung cấp thông tin về dự án, thông tin về chủ đầu tư cho khách hàng của bên B.

7.4. Đảm bảo số lượng nhân viên bán hàng làm việc toàn thời gian để phục vụ cho công tác bán hàng.

7.5. Bên B tự chịu mọi chi phí quảng cáo, đi lại, giao dịch với Khách hàng để thực hiện công việc trong phạm vi dịch vụ quy định tại Hợp đồng phân phối độc quyền dự án này. Bên B có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với bộ phận Marketing, thiết kế của Bên A trong việc xây dựng, quảng bá các nội dung quảng cáo, tiếp thị, marketing, tài liệu bán hàng, giới thiệu dự án.

7.6. Bên B chịu trách nhiệm về sự tư vấn của mình với Khách hàng, không được tự ý hứa hẹn hay cam kết với khách hàng mà không có sự đồng ý của Bên A. Bên A không chịu trách nhiệm đối với những hứa hẹn hay những cam kết mà Bên B đưa ra với Khách Hàng, trừ những thông tin được Bên A cung cấp chính thức bằng văn bản.

7.7. Không được cung cấp bất kỳ thông tin sai lệch về Dự án, về các Sản phẩm cũng như những thông tin có khả năng gây ảnh hưởng uy tín và lợi ích của Bên A.

7.8. Tư vấn các phương án bán hàng, phương án giá, các hình thức truyền thông tiếp thị, quảng cáo cho dự án và cho thương hiệu của bên A.

7.9. Bên B có trách nhiệm xuất hóa đơn tài chính cho Bên A trên cơ sở phí phân phối nhận được từ Bên A theo Hợp đồng này.

7.10. Kể từ thời điểm ký kết Hợp đồng này và ngay cả khi hợp đồng này chấm dứt, Bên B và nhân viên của Bên B cam kết không phát hành ra ngoài thị trường dưới bất cứ hình thức nào thông tin không chính xác/sai lệch về sản phẩm, dự án, chủ đầu tư, chính sách bán hàng…so với quy định của Bên A.

7.11. Bên B có trách nhiệm báo cáo tình hình bán hàng cho Bên A định kỳ hàng ngày, bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin về số lượng Khách Hàng tiếp cận, đặt mua, ký hợp đồng.

7.12. Được nhận đầy đủ và đúng hạn phí phân phối từ bên A.

7.13. Thời gian phân phối quy định tại Hợp đồng này bên B phải đảm bảo đạt giao dịch thành công 60% lô đất được giao trong vòng ……. tháng kể từ ngày chính thức mở bán. Nếu bên B không thực hiện được thì bên A sẽ có quyền bán hoặc hợp tác với các đơn vị khác để phân phối độc quyền các sản phẩm của dự án này.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

Các bên có quyền kết thúc hợp đồng trước thời hạn nếu một trong các trường hợp sau xảy ra:

8.1. Bên A hoặc bên B không còn đủ khả năng thực hiện các công việc vì lý do bất khả kháng. Trong trường hợp này các bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho bên còn lại.

8.2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

8.3. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong các trường hợp sau:

– Bên B không đảm bảo đạt giao dịch thành công 60% lô đất trong vòng …. tháng như cam kết tại Điều 7.13 của Hợp đồng này.

– Bên B vi phạm Điều 7.6, Điều 7.7 của Hợp đồng mà không khắc phục theo yêu cầu bằng văn bản của Bên A.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

9.1. Hai Bên cùng thỏa thuận và cam kết thực hiện đúng và chính xác các điều khoản đã ký trong Hợp đồng này. Mọi thay đổi, bổ sung (nếu có) phải được lập thành văn bản có chữ ký đầy đủ của các bên.

9.2. Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng phân phối độc quyền này trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải trên tinh thần thiện chí và hợp tác giữa các bên. Trong trường hợp hoà giải không thành, vụ việc sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại Tp. Nha Trang theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

9.3. Phán quyết của Tòa án sẽ là chung thẩm buộc các Bên có nghĩa vụ phải chấp hành. Toàn bộ án phí sẽ do Bên thua kiện chịu trách nhiệm thanh toán và bồi hoàn.

ĐIỀU 10: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI

10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên ký kết văn bản thanh lý hợp đồng hoặc hai bên có sự thống nhất khác. Chậm nhất 15 ngày trước khi Hợp đồng hết hạn, hai Bên thỏa thuận gia hạn hay thanh lý.

10.2. Trường hợp gia hạn, các điều khoản và điều kiện nêu trong Hợp đồng này sẽ tiếp tục có giá trị trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

11.1. Hợp đồng này là thỏa thuận có hiệu lực cao nhất giữa các bên. Trong quá trình thực hiện nếu có thỏa thuận khác thì phải được lập thành văn bản và được các Bên ký tên, đóng dấu đầy đủ.

11.2. Các Bên sẽ tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này. Trong trường hợp vi phạm Hợp đồng, Bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên kia theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

11.3. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc Tòa án có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu thì: Các điều khoản khác của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc tuyên bố vô hiệu đó và vẫn giữ nguyên hiệu lực và ràng buộc các Bên; Các Bên sẽ thỏa thuận và thay thế điều khoản mới có hiệu lực theo pháp luật Việt Nam và phù hợp để các lợi ích và quyền lợi của các Bên theo Hợp đồng này được bảo đảm.

11.4. Hợp đồng được lập thành 04 (bốn) bản gốc bằng Tiếng Việt, mỗi Bên giữ 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau.

11.5. Các phụ lục hợp đồng (nếu có) là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

11.6. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                  ĐẠI DIỆN BÊN B

Những lưu ý khi mua đất nền dự án.

Lưu ý khi mua đất nền dự án

Ngoài việc biết được mẫu hợp đồng mua bán đất nền dự án ra thì chúng ta cần phải biết được những lưu ý trong việc mua đất nền dự án để không mắc phải những sai lầm và hạn chế tối đa việc gặp những hậu quả xấu. Sau đây là những lưu ý khi mua đất nền dự án:

  • Khi kí kết hợp đồng mua bán đất nền dự án, cần phải thỏa thuận rõ ràng, minh bạch về việc cọc tiền, bàn giao đất, sổ đỏ và thời hạn thanh toán, bàn giao, cách thanh toán,…
  • Cần phải tìm hiểu dự án đã được cấm mốc ranh giới hay chưa, độ hoàn thiện về cơ sở hạ tầng và quan trọng hơn hết là đã được pháp luật phê duyệt hay chưa.
  • Để đảm bảo tính chính xác các loại giấy tờ giao dịch đất nề dự án, chúng ta nên dựa theo hướng dẫn của nhân viên kinh doanh cá nhân môi giới và sàn phân phối.
  • Nếu mua đất nền dự án với mục đích ở lâu dài, chúng ta không nên mua những mảnh đất quá thời hạn xây dựng.
  • Không nên mua đất chung sổ, vì nếu mảnh đất mua không đủ diện tích tối thiểu sẽ không thể làm sổ, ngoài ra nếu chung sổ thì thủ tục tách sổ rất phức tạp.
  • Đặc biệt, nếu một gia đình mua đất nền dự án, trong hợp đồng cần phải có đầy đủ chữ kí của cả vợ và chồng để tránh việc tranh chấp tài sản.

Tổng kết.

Trong bài viết trên, Nghemoigioi đã cung cấp cho bạn đầy đủ những thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng mua bán đất nền dự án và những thông tin có liên quan. Nếu quan tâm tới hợp đồng này các bạn có thể tham khảo để có được hợp đồng chính xác nhất.

Shophouse Là Gì? Đầu Tư Ra Sao?

Shophouse ngày càng trở nên phổ biến trên thị trường bất động sản. Bài viết này Nghemoigioi sẽ cùng bàn...

Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Nhà Chung Cư

Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư là giấy tờ không thể thiếu khi thực hiện giao dịch bất...

5 Lưu Ý Khi Mua Đất Nền Dự Án Tránh Bẫy Lừa

Nhiều cơn sốt đất diễn ra đặc biệt là phân khúc đất nền đã khiến nhiều người đổ xô đầu...

Có Nên Mua Đất Dự Án Và 4 Lưu Ý Cần Nhớ

Có nên mua đất dự án không? Đây là một câu hỏi được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm...

Đòn tay nhà là gì? Phân biệt các loại đòn tay nhà

Đòn tay nhà là gì? tầm quan trọng của đòn tay khi xây dựng nhà như thế nào?  Hãy cùng...

Căn Hộ Thương Mại Là Gì? Sinh Lời Ra Sao?

Căn hộ thương mại là gì? Căn hộ thương mại phù hợp cho những ai ? Có nên đầu tư...

Làm Sao Biết Đất Có Quy Hoạch Hay Không?

Làm sao biết đất có quy hoạch hay không? là câu hỏi khi khách hàng mua đất quan tâm nhiều...

Đầu Tư Bất Động Sản Là Gì?

“Đầu tư bất động sản” là một cụm từ không xa lạ. Những nhà đầu tư mới tham gia thị...