Lãi suất ngân hàng nào đang cao nhất hiện nay? XEM NGAY
Lãi suất ngân hàng là con số mà khách hàng luôn quan tâm và cập nhật thường xuyên khi có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm. Đây cũng là yếu tố quyết định đến việc lựa chọn ngân hàng của nhiều người tiêu dùng. Vậy ngân hàng nào đang có mức lãi suất cao nhất hiện nay? Cùng Nghemoigioi Financen làm rõ câu hỏi này.
1. Lãi suất ngân hàng là gì?
Lãi suất ngân hàng được hiểu là mức lãi suất mà các ngân hàng sẽ thanh toán cho khách hàng và tổ chức khi gửi tiền tại đây. Mức lãi suất ngân hàng sẽ phụ thuộc vào các gói tiết kiệm mà khách hàng áp dụng, hình thức tiết kiệm, quy mô và thời hạn của hợp đồng. Ngoài ra, mức lãi suất cũng là cơ sở để khách hàng đối chiếu, so sánh và quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiền.
2. Bảng lãi suất các ngân hàng cập nhật mới nhất
Lãi suất ngân hàng có sự chênh lệch giữa các đối tượng gửi tại quầy và gửi trực tuyến. Dưới đây là bảng lãi suất mới nhất của các ngân hàng hiện nay.
2.1 Áp dụng khách hàng gửi tại quầy
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | 5,65 | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
Agribank | 4,90 | 5,40 | 6,10 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | – |
Timo | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | – | – |
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,20 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
Bảo Việt | 5,65 | 5,90 | 8,80 | 9,40 | 9,00 | 8,80 | 8,30 |
BIDV | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
CBBank | 3,80 | 3,90 | 7,10 | 7,45 | 7,50 | 7,50 | 7,50 |
Đông Á | 6,00 | 6,00 | 9,35 | 9,50 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 7,40 | 7,60 | 7,70 | 7,70 | 7,70 |
Hong Leong | 5,60 | 5,80 | 8,60 | 8,60 | – | 8,60 | 8,60 |
Indovina | 5,80 | 6,00 | 8,40 | 9,00 | 9,20 | 9,30 | – |
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 8,80 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
MSB | – | 4,75 | 7,80 | 8,20 | 8,20 | 8,80 | 8,80 |
MB | 4,00 | 4,80 | 5,70 | 6,80 | 7,00 | 7,10 | 7,20 |
Nam Á Bank | – | – | 6,60 | 7,90 | 7,20 | – | 7,70 |
NCB | 5,00 | 5,00 | 7,35 | – | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
OCB | 5,70 | 5,90 | 8,20 | 8,90 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,80 | 9,00 | 9,20 | 9,20 | 9,20 |
PGBank | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,10 | 9,10 |
PublicBank | 5,80 | 6,00 | 7,00 | 8,20 | 8,50 | 7,90 | 7,90 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 8,50 | 9,00 | 9,10 | 9,10 | 9,10 |
Saigonbank | 6,00 | 6,00 | 9,20 | 9,40 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
SCB | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 9,95 | 9,60 | 9,60 | 9,60 |
SeABank | 5,70 | 5,70 | 6,80 | 7,30 | 7,41 | 7,42 | 7,43 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 7,10 | 7,60 | – | – | – |
TPBank | 5,80 | 6,00 | 6,60 | – | 6,90 | – | 7,40 |
VIB | 6,00 | 6,00 | 8,70 | – | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,80 | 8,90 | 9,00 | 9,00 |
Vietcombank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | – | 7,40 | 7,40 |
VietinBank | 4,90 | 5,40 | 6,00 | 7,40 | 7,40 | 7,40 | 7,40 |
VPBank | 6,00 | – | 8,70 | 9,10 | – | 9,20 | – |
VRB | – | – | – | 8,60 | 8,70 | 8,80 | 8,80 |
2.2 Khách hàng gửi trực tuyến
Ngân hàng | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
ABBank | – | 6,00 | 7,60 | 8,04 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
Timo | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | – | – |
Bắc Á | 6,00 | 6,00 | 8,60 | 8,80 | 9,00 | 9,00 | 9,00 |
Bảo Việt | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,00 | 9,00 | 8,50 |
CBBank | 3,90 | 3,95 | 7,20 | 7,50 | – | – | – |
GPBank | 6,00 | 6,00 | 8,30 | 8,50 | 8,60 | 8,60 | 8,60 |
Hong Leong | 5,00 | 5,50 | 7,20 | 7,50 | – | – | – |
Kiên Long | 6,00 | 6,00 | 9,10 | 9,50 | 9,50 | 9,20 | 9,20 |
MSB | – | 5,75 | 8,50 | 8,70 | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
Nam Á Bank | 5,75 | 5,90 | 8,30 | 8,50 | – | – | – |
OCB | 5,80 | 5,95 | 9,00 | 9,30 | 9,30 | 9,30 | 9,30 |
OceanBank | 6,00 | 6,00 | 8,30 | 8,90 | 9,50 | 9,50 | 9,50 |
PVcomBank | 6,00 | 6,00 | 7,90 | 8,40 | 8,75 | 8,75 | 8,75 |
SCB | 6,00 | 6,00 | 9,90 | 9,95 | 9,95 | 9,95 | 9,95 |
SHB | 6,00 | 6,00 | 8,40 | 8,70 | – | – | – |
TPBank | 6,00 | 6,00 | 7,80 | 8,20 | 8,35 | 8,35 | 8,35 |
VIB | 6,00 | 6,00 | 8,70 | – | 8,80 | 8,80 | 8,80 |
VietCapitalBank | 6,00 | 6,00 | 8,00 | 8,60 | 8,90 | 8,90 | – |
Lưu ý:
- Lãi suất cao nhất trong kỳ hạn hiển thị màu xanh là mức cao nhất trong kỳ hạn, thấp nhất là màu đỏ.
- Bảng trên cho biết mức lãi suất khi gửi tiết kiệm sẽ nhận được vào cuối kỳ hạn hợp đồng.
- Bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo các quyết định và thỏa thuận giữa ngân hàng và khách gửi tiết kiệm.
3. Lãi suất ngân hàng nào đang cao nhất hiện nay
Mức lãi suất hiện nay tại các ngân hàng phụ thuộc vào hai hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn và gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Vậy ở mỗi hình thức, lãi suất ngân hàng nào cao nhất?
3.1 Gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Khi khách hàng gửi tiết kiệm không kỳ hạn, mức lãi suất ngân hàng không quá cao. Lãi suất hằng năm đối với gửi tiết kiệm tại quầy là từ 0.1 đến 0.8%/năm , trong khi gửi tiết kiệm trực tuyến chỉ từ 0.2 – 2.5%/năm. Hiện nay, mức lãi suất cao nhất được áp dụng cho hình thức gửi này là 1% tại các ngân hàng Bắc Á Bank, ngân hàng Sài Gòn SCB, Kiên Long,…
3.2 Gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Khi khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn, mức lãi suất ngân hàng cao hơn rất nhiều so với hình thức không kỳ hạn. Ngoài ra, khách hàng cũng được linh hoạt thời gian gửi tiền, vì thế không ảnh hưởng quá nhiều đến quyết định của khách hàng. Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn trực tiếp tại quầy hoặc gửi online, mức lãi suất ngân hàng sẽ được quyết định dựa theo kỳ hạn của gói gửi. Các ngân hàng cũng đưa ra nhiều mức lãi suất và ưu đãi cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng.
- Gửi tại quầy
-
- Kỳ hạn 1 – 3 tháng: Các ngân hàng Đông Á, VIB, SCB, Kiên Long, Đông Á,… có lãi suất tiết kiệm cao nhất là 6%/năm. Ngân hàng CBBank có mức lãi thấp nhất là 3.8%. Các ngân hàng còn lại có mức lãi suất ngân hàng trung bình từ 4 – 5.8%.
- Kỳ hạn 6 tháng: Ngân hàng có mức lãi suất cao nhất là Đông Á với 9.35%/năm và thấp nhất là MBBank là 5.7%. Bên cạnh đó, lãi suất ngân hàng Vietcombank, ngân hàng BIDV, ngân hàng VietinBank trung bình là 6.1%, trong khi lãi suất ngân hàng Agribank là 6.1%.
- Kỳ hạn 12 tháng: Cao nhất là ngân hàng Sài Gòn SCB với 9.95%/năm và thấp nhất là MBBank với 6.8%/năm.
- Kỳ hạn trên 18 tháng: Ngân hàng có mức lãi tiết kiệm cao nhất hiện nay là SCB với 9.6%.
- Gửi trực tuyến
-
- Kỳ hạn 1 tháng: Các ngân hàng có mức lãi suất hấp dẫn như ngân hàng Bắc Á, Bảo Việt, SCB, VIB, TPBank,.. lên đến 6%/năm.
- Kỳ hạn 3 tháng: Lãi suất trung bình từ 4.75 – 6%/năm tại phần lớn các ngân hàng, trong đó thấp nhất là CBBank với mức lãi là 3.95%/năm.
- Kỳ hạn 12 – 26 tháng: Ngân hàng Sài Gòn SCB vẫn giữ vị trí số 1 với mức lãi suất là 9.95%/năm.
Có thể nói, khách hàng khi gửi tiết kiệm trực tuyến không chỉ nhận được mức lãi suất cao mà còn có nhiều ưu đãi hấp dẫn. Khách hàng có thể dễ dàng gửi tiền theo kỳ hạn tại bất cứ đâu và vị trí nào, nhờ đó mang đến những trải nghiệm thú vị đến người dùng.
4. Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm
Làm thế nào để người tiền tiết kiệm có thể tự tính lãi suất ngân hàng ngay tại nhà? Mức lãi này sẽ được tính toàn dựa theo thời gian gửi và loại tiền gửi. Vậy hai cách tính lãi suất ngân hàng này có gì khác nhau?
4.1 Dựa theo thời gian gửi
- Lãi suất gói không kỳ hạn:
Tổng tiền lãi = Tổng tiền gửi x lãi suất x số ngày gửi thực/365
- Lãi suất gói có kỳ hạn:
Tổng tiền lãi = Tổng tiền gửi x lãi suất x lãi suất/12x số tháng gửi thực ( tính theo tháng)
Tổng tiền lãi = Tổng tiền lãi x lãi suất/360 x số ngày gửi thực (tính theo ngày)
- Công thức tính lãi suất kép:
P’ = P ( 1 + r/n )^nt
Trong đó: P là tiền gửi ban đầu; P’ là tiền mới được sinh ra; r là lãi suất hằng năm; n là số tiền lãi hằng năm nhập vào khoản tiền gốc; t là thời hạn gửi tiền.
Vậy công thức tính tiền lãi là: I = P’ – P = P ( 1 + r/n )^nt – P
4.2 Dựa theo loại tiền gửi
Khi tính lãi suất dựa theo loại tiền gửi, kết quả tính được sẽ khác nhau do mức lãi suất của từng loại tiền tệ là khác nhau. Tuy nhiên công thức này chủ yếu áp dụng cho tiền VNĐ và USD.
- Công thức tính lãi suất theo loại tiền USD:
Tổng tiền lãi (USD)= Tổng tiền gửi x lãi suất/12 x số tháng gửi
- Công thức để chuyển số tiền lãi này qua VNĐ:
Tổng tiền lãi (VNĐ) = Tiền lãi (USD) x tỷ giá
Tuy nhiên, khi gửi tiết kiệm bằng loại tiền USD và tiền VNĐ, tổng số tiền lãi mà khách hàng nhận được sẽ có sự chênh lệch. Ví dụ khi gửi 25.000 USD với mức lãi 1%/năm, kỳ hạn từ 1 – 60 tháng với tỷ giá USD là 21.458 VNĐ. Vậy tiền lãi khi gửi bằng tiền USD là 5.418.000 VNĐ, còn khi chuyển 250.000 USD qua VNĐ rồi gửi thì tiền lãi là 38 triệu đồng.
5. Top 4 lãi suất ngân hàng được quan tâm nhất
Những ngân hàng nào đang được khách hàng quan tâm nhất hiện nay do có nhiều ưu đãi và chính sách hấp dẫn đối với khách hàng. Vậy những ngân hàng nào đang được quan tâm nhiều nhất?
5.1 Timo
Ngân hàng số Timo cung cấp cho khách hàng nhiều gói ưu đãi cùng chính sách hấp dẫn đối với các khoản gửi tiết kiệm. Ngoài ra, mức lãi suất ngân hàng tại Timo luôn được cập nhật thường xuyên, giúp khách hàng nhanh chóng nắm bắt các thông tin liên quan. Bên cạnh đó, Timo cũng hỗ trợ khách hàng gửi tiết kiệm với số tiền tối thiểu chỉ từ 100.000đ.
Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn tại Timo:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
1 | 6.0 |
3 | 6.0 |
6 | 8.0 |
12 | 8.6 |
18 | 8.9 |
5.2 Agribank
Agribank là một trong 4 ngân hàng có số lượng người dùng hàng đầu Việt Nam. Mức lãi suất ngân hàng Agribank của gói tiết kiệm không kỳ hạn là 0.1%. Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn tham khảo tại ngân hàng Agribank được áp dụng như sau:
Kỳ hạn gửi (tháng) | Lãi suất (%) |
1 – 2 | 4.9 |
3 – 5 | 5.4 |
6 – 11 | 6.1 |
12 – 24 | 7.4 |
5.3 VietinBank
Lãi suất ngân hàng VietinBank không kỳ hạn trung bình là 0.1%. Trong khi đó, đối với hình thức gửi có kỳ hạn, mức lãi suất cao nhất tại ngân hàng này là 7.4%. Các mức lãi theo từng kỳ hạn cụ thể như sau:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
Từ 1 đến dưới 3 tháng | 4.9 |
Từ 3 đến dưới 6 tháng | 5.4 |
Từ 6 đến dưới 12 tháng | 6.0 |
Từ 12 đến trên 36 tháng | 7.4 |
5.4 BIDV
Tương tự các ngân hàng trên, mức lãi không kỳ hạn của BIDV là 0.1%. Các gói tiết kiệm có kỳ hạn có mức lãi suất cao hơn và tăng dần theo thời gian gửi tiền. Lãi suất ngân hàng BIDV với hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn cụ thể như sau:
Kỳ hạn (tháng) | Lãi suất (%) |
1 tháng | 4.9 |
3 tháng | 5.4 |
6 tháng | 6.1 |
9 tháng | 6.1 |
12 tháng | 7.4 |
24 tháng | 7.4 |
36 tháng | 7.4 |
Có thể thấy, mức lãi suất ngân hàng càng cao sẽ càng thu hút được nhiều khách hàng về với các đơn vị gửi tiền tiết kiệm. Nghemoihioi.vn hy vọng với những thông tin trên, quý khách đã có thể tự tính lãi ngân hàng tại nhà và chọn được đơn vị gửi tiền thích hợp đồng thời nhận được nhiều ưu đãi nhất.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!