Thời Gian Sử Dụng Đất Là Gì? Thông Tin Bạn Cần Biết

Thị trường bất động sản sôi động náo nhiệt những năm gần đây đặc biệt là về phần đất đai. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ thời gian sử dụng đất là gì? Khi quyết định xuống tiền chốt mua một mảnh đất thì thời gian sử dụng đất cũng là một yếu tố quan trọng cần được lưu ý để tránh những rắc rối về sau. Hãy cùng blog tìm hiểu kĩ hơn nhé.

Thời gian sử dụng đất là gì?

Dựa trên quy định về đất sử dụng có thời hạn theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013 hãy cùng blog tìm hiểu thời gian sử dụng đất là gì? nhé

Thời gian sử dụng đất được hiểu là những mảnh đất mà người sử dụng đất chỉ được phép chiếm hữu và sử dụng diện tích đất này trong một khoảng thời gian nhất định như 10 năm, 20 năm, 30 năm, hay 50 năm…theo quy định của Pháp luật  cũng như sự cho phép của Nhà nước khi thực hiện giao đất, cho thuê quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, hay thực hiện việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người khác. Khi hết thời gian sử dụng đất có thể bị Nhà nước thu hồi hoặc được gia hạn để tiếp tục sử dụng

Việc xác định thời gian sử dụng đất có ý nghĩa khá quan trọng trong việc xác định điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, căn cứ thu hồi đất, làm cơ sở để giải quyết các nhu cầu về chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay khiếu nại, xác định tính hợp pháp của việc thu hồi đất…

thời gian sử dụng đất
Thời gian sử dụng đất là gì?

Quy định về thời gian sử dụng đất

Căn cứ vào điều 125, 126 Luật đất đai năm 2013 (Luật số: 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013) quy định thời gian sử dụng đất bằng hai hình thức sau đây:

  •       Đất sử dụng ổn định lâu dài
  •       Đất sử dụng có thời hạn

Đất sử dụng ổn định lâu dài

  • Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây: (theo điều 125)
  • Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;
  • Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
  • Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;
  • Đất tín ngưỡng;
  • Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.
Đất sử dụng ổn định lâu dài
Quy định về thời gian sử dụng đất

Đất sử dụng có thời hạn

  • Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu vẫn có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
  • Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
  • Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
  • Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
  • Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.Khi hết thời gian sử dụng, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử  dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
  • Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn quy định tại khoản này.
  • Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm. Khi hết thời gian sử dụng đất, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời gian 70 năm.
  • Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
  • Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thời gian sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Thời gian sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

  • Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời gian sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Trường hợp chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài;
  • Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

Hết thời gian sử dụng đất thì làm như thế nào?

Khi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì vẫn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định mà không cần phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất được quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai.

Tuy nhiên nếu người dân thuộc những trường hợp trên vẫn muốn làm thủ tục gia hạn thì cần chuẩn bị hồ sơ và làm thủ tục xin gia hạn thời gian sử dụng đất như sau:

  • Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời gian sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất sử dụng.
  • Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi có đất sử dụng sẽ kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng trực tiếp đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi nào của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Ủy ban cấp xã, phường kiểm tra, xác nhận xong sẽ chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ một lần nữa, sau đó xác nhận thời gian tiếp tục được sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp, chỉnh lý. Cập nhật hồ sơ vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận đất đai cho người sử dụng đất hoặc gửi hồ sơ về Ủy ban xã, phường nơi người sử dụng đất đã nộp hồ sơ.

Một số câu hỏi thường gặp về thời gian sử dụng đất

Đất hết hạn sử dụng có thể mua bán sang nhượng được không?

Sau khi tìm hiểu thời gian sử dụng đất là gì? Các bạn cũng đã có thêm nhiều thông tin vì vậy khi đất đã hết thời gian sử dụng thì không thể mua bán sang nhượng được. Vì vậy anh chị sở hữu đất chúng ta nên kiểm tra sổ xem thời gian sử dụng đất của mình đến thời gian nào.

Nếu đất đã hết thời gian sử dụng, anh chị liên hệ Ủy Ban Nhân Nhân nơi có đất của mình để liên hệ địa chính làm thủ tục gia hạn để khi mua bán chuyển nhượng được nhanh chóng.

Những khách đi mua cũng nên lưu ý về thời gian sử dụng đất để tránh tốn thời gian gia hạn thời gian sử dụng đất. Thủ tục gia hạn thường tốn nhiều thời gian tầm 1 tháng nếu như đủ các giấy tờ.

sổ đất
Giấy tờ sử dụng đất

Đất hết thời gian sử dụng có bị thu hồi hay không?

Đất trồng hàng năm có thời hạn sử dụng là 50 năm và khi hết hạn mà có nhu cầu thì vẫn tiếp tục được sử dụng đất với thời hạn là 50 năm. (Điều 61, 62, 64, 65 và khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai 2013). Vì vậy khi đất hết thời hạn sử dụng thì không bị thu hồi mà vẫn tiếp tục được sử dụng trừ trường hợp có quyết định của Nhà nước thu hồi đất vì những mục đích an ninh quốc phòng, hay để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia.

Kết luận

Những thông tin trên đây đã một phần nào giúp các bạn hiểu thêm thời gian sử dụng đất là gì? Hy vọng blog đã giúp các bạn có những thông tin hữu ích về đất đai. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua hotline để được tư vấn một cách cụ thể, nhanh chóng.

Đất thóp hậu là gì? Có nên mua đất thóp hậu không?

Khi mua đất ngoài việc quan tâm đến giá cả, vị trí, phương hướng thì hình dạng cũng là yếu...

Có Nên Mua Đất Ở Bình Dương? Cơ Hội Hay Rủi Ro?

Với những lợi thế về vị trí, hạ tầng cũng như sự tăng trưởng mạnh mẽ về kinh tế, Bình...

Căn Hộ Penthouse Giá Bao Nhiêu? So Sánh Penthouse Và Các Loại Hình Khác

Căn hộ penthouse giá bao nhiêu ? Điểm khác biệt giữa căn hộ duplex, penthouse và sky vliias là gì...

Bản Đồ Quy Hoạch Quận 12 TPHCM

Theo như trong chính sách bản đồ quy hoạch quận 12, thành phố Hồ Chí Minh xác nhận đây là...

Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Đất Nền Dự Án Mới Nhất

Trong bài viết này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về mẫu hợp đồng mua bán đất nền dự án....

5 Lưu Ý Khi Mua Đất Nền Dự Án Tránh Bẫy Lừa

Nhiều cơn sốt đất diễn ra đặc biệt là phân khúc đất nền đã khiến nhiều người đổ xô đầu...

6 Kinh Nghiệm Mua Đất Nền Đầu Tư Mà Bạn Cần Biết

Mọi người chưa chắc đã hiểu hết cũng như có kinh nghiệm mua đất nền đầu tư. Vì thế hãy...

Mẫu Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Nhà Cập Nhật Mới Nhất

Đặt cọc là một hình thức để đảm bảo thỏa thuận mua bán giữa hai bên.Mặc dù việc đặt cọc...