Giải Mã 53 Ký Hiệu Các Loại Đất Ở Việt Nam
Việc nắm rõ ký hiệu các hiệu các loại đất sẽ rất cần thiết cho việc tra cứu, tìm kiếm thông tin về mảnh đất đang có ý định đầu tư. Bài viết dưới đây nghemoigioi.vn sẽ tổng hợp thông tin về 53 ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính Việt Nam hiện nay, cùng theo dõi nhé!
Trên bản đồ quy hoạch, ký hiệu các loại đất là gì?
Ký hiệu các loại đất là gì? Ký hiệu các loại đất trên bản đồ quy hoạch hay trên sổ đỏ, sổ hồng được hiểu đơn giản là các ký hiệu được mã hóa bởi các cơ quan chức năng nhà nước nhằm mục đích thuận tiện trong việc quản lý đất đai. Theo đó, cơ quan quản lý đất đai dựa vào ký hiệu các loại đất mà thống kê, kiểm kê được các diện tích đất đai của từng địa phương trên cả nước.
Ngoài ra, chủ sử dụng đất hoặc người xem có thể nắm bắt được quy hoạch của thửa đất khi quan sát các ký hiệu đất này, tránh tình trạng sử dụng sai mục đích sử dụng đất hoặc có thể dễ dàng trong việc giải quyết tranh chấp đất đai.
Tại sao phải phân loại, ký hiệu các loại đất?
Việc phân loại và xác định ký hiệu các loại đất trên bản đồ hành chính & quy hoạch là một trong những nội dung vô cùng quan trọng để có thể xác định được chế độ pháp lý áp dụng cho quá trình quản lý và sử dụng đất.
Việc xác định chính xác các loại đất có ý nghĩa với Cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai và cả người sử dụng đất trong việc xác định quyền cũng như nghĩa vụ của mình khi sở hữu và sử dụng loại đất đó. Phân loại và ký hiệu các loại đất xuất phát từ những nguyên nhân cơ bản sau:
- Căn cứ để xác định thuế nhà đất mà người sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Căn cứ để giải quyết những trường hợp có thể xảy ra về tranh chấp đất đai.
- Căn cứ để xác định điều kiện cấp chứng nhận hoặc thu hồi quyền sử dụng đất.
- Định giá bồi thường theo từng loại đất khi nhà nước thực hiện thu hồi hoặc quy hoạch đất cho các dự án.
- Căn cứ để chuyển đổi mục đích sử dụng của từng loại đất.
Vì vậy, quy định về phân loại các loại đất là những thông tin quan trọng mà chủ sử dụng đất cần nắm rõ nhằm đảm bảo tốt quyền lợi cũng như nghĩa vụ của người sử dụng đất, thực hiện các quy định của pháp luật hiện hành.
Xác định các loại đất theo cơ sở nào?
Do mỗi nhóm các loại đất hay khi tìm hiểu thông tin qua ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính ở Việt Nam sẽ đều có những quy định riêng cho việc xác định mục đích sử dụng cũng như hạn mức giao đất. Cơ sở pháp lý cho việc áp dụng các quy chế theo từng chủ thể sử dụng một cách hợp lý đó chính là xác định loại đất theo quy định.
Việc phân chia các loại đất cũng là cơ sở để người sở hữu đất có thể xác định được phương thức sử dụng sao cho phù hợp với quy định, đảm bảo sử dụng được hiệu quả. Đặc biệt, nhờ đó mà người sử dụng được hưởng quyền lợi chính đáng cũng như chịu trách nhiệm nghiêm minh với các hoạt động của mình trên loại đất đã sử dụng.
Trong đó, các loại đất được xác định bởi cơ quan có thẩm quyền được quy định như sau:
- UBND cấp huyện gồm: cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền xác định loại đất đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng động hay là những người Việt Nam đang định cư tại nước ngoài.
- UBND cấp tỉnh xác định các loại đất đối với các cơ sở tôn giáo hay các tổ chức nước ngoài có nhiệm vụ ngoại giao, các doanh nghiệp sử dụng vốn đầu tư từ nước ngoài.
Xác định các loại đất đã có giấy tờ
Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2013, theo thứ tự ưu tiên xem xét các loại đất được phân loại dựa trên các giấy tờ gồm:
- Thứ nhất: Đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản gắn liền với đất sẽ được ưu tiên xem xét đầu tiên.
- Thứ hai: Đất không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì dựa trên các giấy tờ theo quy định của khoản 1,2,3 Điều 100 Luật Đất đai để xác định.
- Thứ ba: Đất không có các loại giấy tờ như ở 2 trường hợp trên thì được xác định dựa theo quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng, giao đất, cho thuê đất của cơ quan chức năng Nhà nước có thẩm quyền.
Xác định loại đất không có giấy tờ
Trường hợp đất không có giấy tờ theo quy định thì dựa theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP để xác định như sau:
- Xác định loại đất căn cứ vào hiện trạng sử dụng:
Đất đang sử dụng nếu như không thuộc trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép, chiếm, lấn đất sẽ được công nhận mục đích sử dụng.
- Xác định loại đất căn cứ vào nguồn gốc đất:
Đất đang sử dụng nếu thuộc trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép, chiếm, lấn đất sẽ không được công nhận đồng thời bị xử phạt hành chính.
Xác định loại đất đối với thửa đất đang được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trừ trường hợp là đất ở có ao, vườn trong cùng thửa đất.
– Nếu thửa đất rộng được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau sẽ được xác định theo hiện trạng sử dụng khác nhau. Đồng thời, dựa theo diện tích, ranh giới theo mục đích sử dụng và tách thửa khác nhau.
– Xác định loại đất theo mức giá cao nhất của thửa đất khi không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích.
- Xác định loại đất dựa vào quy hoạch:
Đất có khu hỗn hợp hay nhà chung cư nếu được hình thành trước ngày 01/07/2014 thì phần diện tích đất để xây dựng chính của tòa nhà chung cư cùng khu hỗn hợp được xác định là đất ở.
Phân loại các nhóm đất ở Việt Nam hiện nay
Theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định các loại đất, căn cứ vào mục đích sử dụng đất mà các loại đất được phân chia thành 3 nhóm lớn gồm: Nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.
Nhóm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp còn được gọi là đất canh tác, được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi.
Khái niệm của đất nông nghiệp không được quy định rõ trong Luật Đất đai 2013 nhưng nếu phân loại theo mục đích sử dụng thì đất nông nghiệp là các loại đất sản xuất nông nghiệp, thí nghiệm hay nghiên cứu về các lĩnh vực nông – lâm – thủy hải sản và làm muối.
Theo đó, đất nông nghiệp được xác định gồm 6 nhóm cơ bản cụ thể như sau:
- Nhóm 1: Gồm đất đồng cỏ dùng cho mục đích chăn nuôi gia súc, gia cầm, đất trồng lúa,…… và các loại đất trồng cây hàng năm khác.
- Nhóm 2: Đất rừng bao gồm: đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ.
- Nhóm 3: Đất được sử dụng cho hoạt động trồng cây lâu năm.
- Nhóm 4: Đất được sử dụng cho hoạt động làm muối.
- Nhóm 5: Đất được sử dụng cho hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm 6: Đất nông nghiệp khác là đất thường được sử dụng cho việc thí nghiệm, nghiên cứu khoa học phục vụ cho sự phát triển nông nghiệp.
Ngoài ra, đất 03 là loại đất nông nghiệp có thời hạn bàn giao sử dụng là 20 năm tính từ năm 1993, là khái niệm đất được rất nhiều người sử dụng. Loại đất 03 thực chất thuộc những khu vực đất chiêm trũng và ít có khả năng sinh lời từ hoạt động trồng lúa.
Theo đó, loại đất này được phép xin chuyển đổi mục đích sử dụng từ hoạt động trồng trọt cơ bản sang sản xuất nông nghiệp theo mô hình VAC. Tuy nhiên, đất 03 chỉ được phép làm chuồng trại, lán để phục vụ việc trông coi, chăm sóc nông nghiệp chứ không được phép xây dựng nhà ở tại đây.
Nhóm đất phi nông nghiệp
Đối với các loại đất ở Việt Nam hiện nay, mặc dù ký hiệu các loại đất là khác nhau nhưng vẫn còn khá nhiều người cho rằng đất phi nông nghiệp và đất thổ cư đều cùng một loại.
Đất thổ cư được hiểu là loại đất mà người sử dụng được phép xây dựng các công trình phục vụ cho sinh hoạt, xây dựng nhà cửa để ở. Tuy nhiên, nếu căn cứ dựa trên luật pháp thì khái niệm về đất thổ cư không được nêu rõ ràng, chỉ có quy định về đất phi nông nghiệp theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013.
Theo đó, đất phi nông nghiệp được xác định gồm 10 loại chi tiết như sau:
- Nhóm 1: Đất ở bao gồm cả nông thôn và đô thị.
- Nhóm 2: Đất được sử dụng cho mục đích an ninh – quốc phòng, bảo vệ lợi ích quốc gia.
- Nhóm 3: Đất sử dụng cho hoạt động xây dựng công trình sự nghiệp, trụ sở cơ quan nhà nước.
- Nhóm 4: Đất xây dựng các công trình công cộng theo quy định.
- Nhóm 5: Đất sử dụng cho kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp.
- Nhóm 6: Đất được sử dụng cho việc xây dựng các công trình đền, đình, am, miếu hay nhà thờ họ, từ đường.
- Nhóm 7: Đất được sử dụng bởi các cơ sở tôn giáo.
- Nhóm 8: Đất mặt nước chuyên dùng hay kênh, mương, ngòi, rạch, sông, suối.
- Nhóm 9: Đất sử dụng để làm nhà hỏa táng, nghĩa địa, nghĩa trang.
- Nhóm 10: Đất phi nông nghiệp khác căn cứ theo quy định của Nhà nước.
Nhóm đất chưa sử dụng
Nhóm đất chưa sử dụng là loại đất mà mục đích sử dụng chúng chưa được xác định, cụ thể nhóm đất này gồm: Đất đồng bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không có rừng cây.
Bảng ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính Việt Nam
Ký hiệu các loại đất nhóm đất nông nghiệp
STT |
Loại Đất |
Mã |
01 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
02 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
03 | Đất lúa nương | LUN |
04 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
05 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | LHK |
06 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
07 | Đất rừng sản xuất | RSX |
08 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
09 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
10 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
11 | Đất làm muối | LMU |
12 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
Ký hiệu các loại đất nhóm đất phi nông nghiệp
STT | Loại Đất | Mã |
01 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
02 | Đất ở tại đô thị | ODT |
03 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
04 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
05 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
06 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
07 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
08 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
09 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
10 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
11 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
12 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
13 | Đất quốc phòng | CQP |
14 | Đất an ninh | CAN |
15 | Đất khu công nghiệp | SKK |
16 | Đất khu chế xuất | SKT |
17 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
18 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
19 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
20 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
21 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
22 | Đất giao thông | DGT |
23 | Đất thủy lợi | DTL |
24 | Đất công trình năng lượng | DNL |
25 | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV |
26 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
27 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
28 | Đất chợ | DCH |
29 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT |
30 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
31 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
32 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
33 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
34 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
35 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
36 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
37 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
38 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
Ký hiệu các loại đất nhóm đất chưa sử dụng
STT | Loại Đất | Mã |
01 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
02 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
03 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
Lời Kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin mà Nghemoigioi đã tổng hợp về 53 ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính Việt Nam hiện nay. Cùng với những thông tin liên quan đến phân chia loại đất theo quy định hy vọng bài viết hữu ích giúp bạn hiểu được các loại đất hiện nay ở Việt Nam và nắm rõ được ký hiệu các loại đất này.